Đề thi VIOlympic Vật lý 2025 lớp 9 – Bộ đề đầy đủ và đáp án chi tiết

Đề thi VIOlympic Vật lý 2025 lớp 9

Kỳ thi VIOlympic Vật lý là cuộc thi trực tuyến uy tín dành cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Năm 2025, VIOlympic tiếp tục thu hút hàng trăm nghìn học sinh cả nước, đặc biệt với khối lớp 9 – lứa tuổi bản lề trước khi bước vào bậc THPT.
Để giúp các em ôn luyện hiệu quả, dưới đây là bộ đề tham khảo đầy đủ 35 câu kèm đáp án chi tiết.

Bộ đề trắc nghiệm nhanh gồm bài tập tình huống, câu hỏi nâng cao và lời giải chi tiết.
Bộ đề trắc nghiệm nhanh gồm bài tập tình huống, câu hỏi nâng cao và lời giải chi tiết.

Mục lục

    Phần 1 – Trắc nghiệm nhanh (20 câu)

    Câu 1. Một vật khối lượng 2kg đặt trên mặt phẳng ngang, chịu lực kéo F = 10N. Hệ số ma sát trượt 0,2. Gia tốc của vật bằng bao nhiêu?
    A. 2 m/s² B. 3 m/s² C. 4 m/s² D. 5 m/s²

    Câu 2. Một bóng đèn ghi 220V – 100W. Nếu mắc vào hiệu điện thế 110V, công suất tiêu thụ gần bằng:
    A. 50W B. 25W C. 40W D. 30W

    Câu 3. Một dây dẫn có điện trở 10Ω, dòng điện 2A chạy qua. Nhiệt lượng tỏa ra trong 5 phút là:
    A. 6000J B. 12.000J C. 20.000J D. 600J

    Câu 4. Gương cầu lõm có tiêu cự f = 20cm. Vật đặt cách gương 60cm. Ảnh tạo thành cách gương bao xa?
    A. 15cm B. 20cm C. 30cm D. 40cm

    Câu 5. Một khúc gỗ nổi trong nước với 2/3 thể tích bị chìm. Nếu thả vào rượu D = 0,8 g/cm³, tỉ lệ thể tích chìm là:
    A. 3/4 B. 2/3 C. 1/2 D. 4/5

    Câu 6. Một điện trở R = 5Ω mắc vào nguồn 12V. Cường độ dòng điện qua mạch là:
    A. 1A B. 2,4A C. 3A D. 4A

    Câu 7. Vật có khối lượng 5kg treo vào lò xo có độ cứng k = 100N/m. Độ dãn cân bằng của lò xo là:
    A. 0,2m B. 0,25m C. 0,3m D. 0,5m

    Câu 8. Một vật đặt cách thấu kính hội tụ tiêu cự 15cm một khoảng 30cm. Ảnh tạo thành là:
    A. Ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật
    B. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
    C. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
    D. Ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật

    Câu 9. Một bóng đèn có điện trở 48Ω mắc vào nguồn 12V. Công suất tiêu thụ là:
    A. 2W B. 3W C. 4W D. 6W

    Câu 10. Một vật khối lượng 0,5kg có vận tốc 4m/s. Động năng của vật là:
    A. 2J B. 4J C. 6J D. 8J

    Câu 11. Dòng điện 0,5A chạy qua dây dẫn 10 phút. Điện lượng qua dây là:
    A. 300C B. 200C C. 150C D. 100C

    Câu 12. Công suất tiêu thụ điện năng được tính bằng biểu thức nào?
    A. P = UI B. P = U/I C. P = I/R D. P = U²/R

    Câu 13. Một máy cơ đơn giản được lợi 2 lần về lực thì:
    A. Lợi 2 lần về đường đi
    B. Thiệt 2 lần về đường đi
    C. Không lợi không thiệt
    D. Hiệu suất bằng 200%

    Câu 14. Khi cường độ dòng điện tăng gấp đôi thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ:
    A. Giữ nguyên B. Tăng gấp đôi C. Tăng gấp 4 D. Giảm đi một nửa

    Câu 15. Công thức tính khối lượng riêng D là:
    A. D = V/m B. D = m/V C. D = F/V D. D = P/S

    Câu 16. Đơn vị của công suất là:
    A. J B. W C. N D. V

    Câu 17. Một dòng điện chạy qua dây dẫn dài đặt trong từ trường. Dây dẫn sẽ:
    A. Không chịu tác dụng lực
    B. Chịu tác dụng lực từ
    C. Nóng lên
    D. Tạo ra sóng cơ

    Câu 18. Khi tăng nhiệt độ, điện trở kim loại sẽ:
    A. Giảm B. Không đổi C. Tăng D. Bằng 0

    Câu 19. Khi đặt vật dưới nước, khối lượng biểu kiến của vật:
    A. Lớn hơn trọng lượng thật
    B. Nhỏ hơn trọng lượng thật
    C. Bằng trọng lượng thật
    D. Không xác định được

    Câu 20. Một nguồn sáng phát đều công suất P theo mọi hướng. Độ rọi tại khoảng cách r được tính bằng:
    A. E = P/4πr² B. E = 4πr²/P C. E = P/r D. E = r²/P


    Phần 2 – Bài tập tình huống (10 câu)

    Câu 21. Một cuộn dây có 500 vòng, mắc vào nguồn xoay chiều 220V. Cảm kháng 44Ω. Tính cường độ dòng điện.

    Câu 22. Động cơ điện hiệu suất 80%, tiêu thụ công suất 2000W. Công suất cơ học hữu ích là bao nhiêu?

    Câu 23. Thấu kính hội tụ f = 20cm, vật đặt cách 30cm. Xác định ảnh.

    Câu 24. Vật có thể tích 200cm³, khối lượng 0,15kg thả vào nước. Vật nổi hay chìm? Nếu nổi thì phần thể tích chìm là bao nhiêu?

    Câu 25. Mạch điện gồm R1 = 10Ω nối tiếp R2 = 20Ω, mắc vào nguồn 12V. Tính cường độ dòng điện.

    Câu 26. Một học sinh dùng ròng rọc động để kéo vật 100N lên cao 2m. Nếu bỏ qua ma sát, lực kéo tối thiểu là bao nhiêu?

    Câu 27. Một ấm điện có công suất 1000W dùng để đun 2 lít nước từ 25°C lên 100°C. Bỏ qua hao phí. Thời gian đun là bao lâu? (Biết c = 4200 J/kg.K).

    Câu 28. Một dây dẫn dài 1m đặt vuông góc trong từ trường B = 0,5T, cường độ dòng điện I = 2A. Lực từ tác dụng lên dây là bao nhiêu?

    Câu 29. Một bình kín chứa khí. Khi tăng nhiệt độ từ 300K lên 600K, áp suất khí thay đổi thế nào (thể tích không đổi)?

    Câu 30. Một gương phẳng được đặt nghiêng 30° so với phương thẳng đứng. Góc giữa tia sáng tới thẳng đứng và tia phản xạ là bao nhiêu?


    Phần 3 – Câu hỏi nâng cao (5 câu)

    Câu 31. Giải thích hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa.

    Câu 32. Vật dao động điều hòa biên độ 5cm, tần số 2Hz. Tính vận tốc cực đại.

    Câu 33. Vì sao mạng điện quốc gia sử dụng dòng xoay chiều thay vì một chiều?

    Câu 34. Máy biến thế có tỉ số vòng dây sơ cấp/thứ cấp là 20:1. Điện áp vào 220V. Điện áp ra bằng bao nhiêu?

    Câu 35. Chùm tia sáng trắng đi từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45°. Tại sao khi ra khỏi thủy tinh, tia bị tán sắc?


    Đáp án chi tiết

    Phần 1 – Trắc nghiệm

    1. C 2. B 3. B 4. C 5. D

    2. C 7. B 8. B 9. D 10. B

    3. A 12. A 13. B 14. C 15. B

    4. B 17. B 18. C 19. B 20. A

    Phần 2 – Bài tập tình huống

    1. I = U/Z = 220/44 = 5A

    2. P = 0,8 × 2000 = 1600W

    3. d’ = 60cm (ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật)

    4. Vật nổi, phần chìm = 150cm³

    5. I = 12/(10+20) = 0,4A

    6. F = 100/2 = 50N

    7. Q = m.c.Δt = 2×4200×75 = 630.000J. t = Q/P = 630s ≈ 10,5 phút

    8. F = BIL = 0,5×2×1 = 1N

    9. P2/P1 = T2/T1 = 600/300 = 2 → Áp suất tăng gấp đôi

    10. Góc phản xạ = góc tới → tính ra góc với phương thẳng đứng là 60°

    Phần 3 – Nâng cao

    1. Do ánh sáng trắng gồm nhiều màu, khúc xạ – phản xạ nhiều lần trong giọt nước tạo thành 7 màu.

    2. vmax = ωA = 2πfA = 2π×2×0,05 = 0,628 m/s

    3. AC dễ biến đổi điện áp, truyền tải đi xa ít hao phí hơn DC.

    4. U2 = 220×1/20 = 11V

    5. Do chiết suất thủy tinh phụ thuộc bước sóng, tia tím lệch nhiều hơn tia đỏ → hiện tượng tán sắc.


    Kết luận

    Bộ 35 câu hỏi VIOlympic Vật lý 2025 lớp 9 trên giúp học sinh luyện tập toàn diện, từ lý thuyết cơ bản đến bài tập vận dụng và câu hỏi nâng cao. Hãy luyện tập thường xuyên, tự làm trước khi xem đáp án để đạt kết quả cao nhất.

    Xem thêm 1 số bài viết do chúng tôi tổng hợp:

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *