Công thức lượng giác đầy đủ và dễ nhớ nhất

Công thức lượng giác đầy đủ và dễ nhớ nhất

Lượng giác là một nhánh quan trọng của toán học, đặc biệt trong chương trình Toán lớp 10 và 11 (sách Cánh Diều), với ứng dụng rộng rãi trong vật lý, kỹ thuật, và đời sống. Các công thức lượng giác giúp giải quyết bài toán về góc, cạnh trong tam giác, và phân tích hàm số lượng giác.


Mục lục

    Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

    Các góc đặc biệt (0°, 30°, 45°, 60°, 90°) có giá trị lượng giác cố định, là nền tảng để tính toán nhanh và áp dụng vào bài toán.

    Góc (α)30°45°60°90°
    sin α0( \frac{1}{2} )( \frac{\sqrt{2}}{2} )( \frac{\sqrt{3}}{2} )1
    cos α1( \frac{\sqrt{3}}{2} )( \frac{\sqrt{2}}{2} )( \frac{1}{2} )0
    tan α0( \frac{\sqrt{3}}{3} )1( \sqrt{3} )
    cot α( \sqrt{3} )1( \frac{\sqrt{3}}{3} )0

    Mẹo ghi nhớ:

    • Sin tăng, cos giảm: Sin tăng từ 0 (0°) đến 1 (90°), cos giảm từ 1 (0°) đến 0 (90°).
    • Căn bậc hai: Giá trị sin, cos có dạng ( \frac{\sqrt{n}}{2} ), với ( n = 0, 1, 2, 3, 4 ).
    • Tan và cot: ( \tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} ), ( \cot \alpha = \frac{\cos \alpha}{\sin \alpha} ).

    Ví dụ minh họa:
    Tính ( \sin 30^\circ + \cos 60^\circ ).
    [ \sin 30^\circ = \frac{1}{2}, \quad \cos 60^\circ = \frac{1}{2} \implies \sin 30^\circ + \cos 60^\circ = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = 1. ]


    Công thức lượng giác cơ bản

    Công thức cung liên quan

    Các công thức này liên kết giá trị lượng giác của các góc đối, bù, phụ, hoặc hơn kém nhau.

    • Cung đối:
      [ \sin(-x) = -\sin x, \quad \cos(-x) = \cos x, \quad \tan(-x) = -\tan x. ]
    • Cung bù nhau (( \alpha + \beta = 180^\circ )):
      [ \sin(180^\circ – x) = \sin x, \quad \cos(180^\circ – x) = -\cos x, \quad \tan(180^\circ – x) = -\tan x. ]
    • Cung phụ nhau (( \alpha + \beta = 90^\circ )):
      [ \sin(90^\circ – x) = \cos x, \quad \cos(90^\circ – x) = \sin x, \quad \tan(90^\circ – x) = \cot x. ]
    • Cung hơn kém (\pi/2):
      [ \sin\left(x \pm \frac{\pi}{2}\right) = \pm \cos x, \quad \cos\left(x \pm \frac{\pi}{2}\right) = \mp \sin x. ]

    Mẹo ghi nhớ:

    • Cung đối: “Sin, tan đổi dấu, cos giữ nguyên”.
    • Cung bù: “Sin giữ, cos đổi, tan đổi”.
    • Cung phụ: “Sin thành cos, cos thành sin, tan thành cot”.

    Ví dụ minh họa:
    Tính ( \sin 150^\circ ).
    [ \sin 150^\circ = \sin(180^\circ – 30^\circ) = \sin 30^\circ = \frac{1}{2}. ]

    Công thức cơ bản liên hệ giữa các hàm

    • Công thức Pythagoras lượng giác:
      [ \sin^2 x + \cos^2 x = 1. ] [ 1 + \tan^2 x = \frac{1}{\cos^2 x} \text{ (hay } \sec^2 x\text{)}. ] [ 1 + \cot^2 x = \frac{1}{\sin^2 x} \text{ (hay } \csc^2 x\text{)}. ]
    • Liên hệ giữa tan và cot:
      [ \tan x = \frac{\sin x}{\cos x}, \quad \cot x = \frac{\cos x}{\sin x}, \quad \tan x \cdot \cot x = 1. ]

    Mẹo ghi nhớ:

    • Pythagoras: “Sin vuông cộng cos vuông bằng 1”.
    • Tan và cot: “Tan là sin chia cos, cot là cos chia sin”.

    Ví dụ minh họa:
    Cho ( \sin x = \frac{3}{5} ), tính ( \cos x ).
    [ \sin^2 x + \cos^2 x = 1 \implies \left(\frac{3}{5}\right)^2 + \cos^2 x = 1 \implies \frac{9}{25} + \cos^2 x = 1 \implies \cos^2 x = \frac{16}{25} \implies \cos x = \pm \frac{4}{5}. ]

    Công thức liên hệ hàm lượng giác
    Bảng minh họa công thức liên hệ các hàm

    Công thức cộng

    Dùng để biểu diễn hàm lượng giác của tổng hoặc hiệu hai góc.

    • Tổng:
      [ \sin(A + B) = \sin A \cos B + \cos A \sin B. ] [ \cos(A + B) = \cos A \cos B – \sin A \sin B. ] [ \tan(A + B) = \frac{\tan A + \tan B}{1 – \tan A \tan B}. ]
    • Hiệu:
      [ \sin(A – B) = \sin A \cos B – \cos A \sin B. ] [ \cos(A – B) = \cos A \cos B + \sin A \sin B. ] [ \tan(A – B) = \frac{\tan A – \tan B}{1 + \tan A \tan B}. ]

    Mẹo ghi nhớ:

    • Sin cộng: “Sin cos cộng cos sin”.
    • Cos cộng: “Cos cos trừ sin sin”.
    • Tan cộng: “Cộng tan chia (1 trừ tích tan)”.
    • Hiệu đổi dấu theo quy tắc: “Cộng thành trừ, trừ thành cộng”.

    Ví dụ minh họa:
    Tính ( \sin 75^\circ ).
    [ \sin 75^\circ = \sin(45^\circ + 30^\circ) = \sin 45^\circ \cos 30^\circ + \cos 45^\circ \sin 30^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{\sqrt{2}}{2} \cdot \frac{1}{2} = \frac{\sqrt{6}}{4} + \frac{\sqrt{2}}{4} = \frac{\sqrt{6} + \sqrt{2}}{4}. ]


    Công thức nhân đôi

    Biểu diễn hàm lượng giác của ( 2x ) qua ( x ).

    • Sin nhân đôi:
      [ \sin 2x = 2 \sin x \cos x. ]
    • Cos nhân đôi:
      [ \cos 2x = \cos^2 x – \sin^2 x = 2\cos^2 x – 1 = 1 – 2\sin^2 x. ]
    • Tan nhân đôi:
      [ \tan 2x = \frac{2 \tan x}{1 – \tan^2 x}. ]

    Mẹo ghi nhớ:

    • Sin 2x: “Gấp đôi sin cos”.
    • Cos 2x: Có ba dạng, nhớ “cos vuông trừ sin vuông” hoặc chuyển về sin, cos đơn.
    • Tan 2x: “Gấp đôi tan chia (1 trừ tan vuông)”.

    Ví dụ minh họa:
    Cho ( \cos x = \frac{4}{5} ), tính ( \sin 2x ).
    [ \sin^2 x = 1 – \cos^2 x = 1 – \left(\frac{4}{5}\right)^2 = 1 – \frac{16}{25} = \frac{9}{25} \implies \sin x = \pm \frac{3}{5}. ] [ \sin 2x = 2 \sin x \cos x = 2 \cdot \frac{3}{5} \cdot \frac{4}{5} = \frac{24}{25}. ]


    Công thức hạ bậc

    Chuyển các hàm ( \sin^2 x, \cos^2 x, \tan^2 x ) về dạng ( \sin 2x, \cos 2x ).

    • [ \sin^2 x = \frac{1 – \cos 2x}{2}. ]
    • [ \cos^2 x = \frac{1 + \cos 2x}{2}. ]
    • [ \tan^2 x = \frac{1 – \cos 2x}{1 + \cos 2x}. ]

    Mẹo ghi nhớ:

    • Sin vuông: “1 trừ cos 2x chia 2”.
    • Cos vuông: “1 cộng cos 2x chia 2”.
    • Tan vuông: Tỷ số của sin vuông và cos vuông.

    Ví dụ minh họa:
    Biểu diễn ( \sin^2 30^\circ ) qua ( \cos 60^\circ ).
    [ \sin^2 30^\circ = \frac{1 – \cos 60^\circ}{2} = \frac{1 – \frac{1}{2}}{2} = \frac{\frac{1}{2}}{2} = \frac{1}{4}. ]


    Công thức tổng thành tích

    Chuyển tổng hoặc hiệu các hàm lượng giác thành tích.

    • [ \sin A + \sin B = 2 \sin\left(\frac{A + B}{2}\right) \cos\left(\frac{A – B}{2}\right). ]
    • [ \sin A – \sin B = 2 \cos\left(\frac{A + B}{2}\right) \sin\left(\frac{A – B}{2}\right). ]
    • [ \cos A + \cos B = 2 \cos\left(\frac{A + B}{2}\right) \cos\left(\frac{A – B}{2}\right). ]
    • [ \cos A – \cos B = -2 \sin\left(\frac{A + B}{2}\right) \sin\left(\frac{A – B}{2}\right). ]

    Mẹo ghi nhớ:

    • Tổng sin: “2 sin trung bình nhân cos hiệu nửa”.
    • Hiệu cos: “-2 sin trung bình nhân sin hiệu nửa”.
    • Trung bình là ( \frac{A + B}{2} ), hiệu nửa là ( \frac{A – B}{2} ).

    Ví dụ minh họa:
    Tính ( \sin 75^\circ + \sin 15^\circ ).
    [ \sin 75^\circ + \sin 15^\circ = 2 \sin\left(\frac{75^\circ + 15^\circ}{2}\right) \cos\left(\frac{75^\circ – 15^\circ}{2}\right) = 2 \sin 45^\circ \cos 30^\circ = 2 \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = \sqrt{6}. ]


    Công thức tích thành tổng

    Chuyển tích các hàm lượng giác thành tổng hoặc hiệu.

    • [ \sin A \cos B = \frac{1}{2} [\sin(A + B) + \sin(A – B)]. ]
    • [ \cos A \sin B = \frac{1}{2} [\sin(A + B) – \sin(A – B)]. ]
    • [ \cos A \cos B = \frac{1}{2} [\cos(A + B) + \cos(A – B)]. ]
    • [ \sin A \sin B = -\frac{1}{2} [\cos(A + B) – \cos(A – B)]. ]

    Mẹo ghi nhớ:

    • Sin cos: “Nửa tổng sin cộng và hiệu”.
    • Cos cos: “Nửa tổng cos cộng và hiệu”.
    • Sin sin: “Nửa âm hiệu cos cộng và hiệu”.

    Ví dụ minh họa:
    Tính ( \sin 30^\circ \cos 60^\circ ).
    [ \sin 30^\circ \cos 60^\circ = \frac{1}{2} [\sin(30^\circ + 60^\circ) + \sin(30^\circ – 60^\circ)] = \frac{1}{2} [\sin 90^\circ + \sin(-30^\circ)] = \frac{1}{2} [1 – \sin 30^\circ] = \frac{1}{2} \left[1 – \frac{1}{2}\right] = \frac{1}{4}. ]


    Mẹo học và ghi nhớ

    • Học bảng góc đặc biệt: Thuộc lòng bảng giá trị lượng giác của 0°, 30°, 45°, 60°, 90° để tính nhanh.
    • Nhóm công thức: Chia thành các nhóm:
      • Cơ bản: Pythagoras, tan-cot.
      • Cung liên quan: Đối, bù, phụ.
      • Công thức phức tạp: Cộng, nhân đôi, hạ bậc, tổng-tích.
    • Liên tưởng hình học: Gắn công thức với vòng tròn lượng giác hoặc tam giác vuông để hiểu ý nghĩa.
    • Luyện tập ví dụ: Làm bài tập với góc đặc biệt để quen thuộc.
    • Sơ đồ tư duy: Vẽ sơ đồ phân chia:
      • Cơ bản: Sin vuông + cos vuông = 1.
      • Cung liên quan: Đối, bù, phụ.
      • Phức tạp: Cộng, nhân đôi, hạ bậc, tổng-tích.

    Bài tập áp dụng

    Bài tập 1: Tính ( \cos 105^\circ ).
    Lời giải:
    [ \cos 105^\circ = \cos(60^\circ + 45^\circ) = \cos 60^\circ \cos 45^\circ – \sin 60^\circ \sin 45^\circ = \frac{1}{2} \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} – \frac{\sqrt{3}}{2} \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} = \frac{\sqrt{2}}{4} – \frac{\sqrt{6}}{4} = \frac{\sqrt{2} – \sqrt{6}}{4}. ]

    Bài tập 2: Chứng minh ( \sin^2 x + \cos^2 x = 1 ).
    Lời giải:
    Dùng công thức hạ bậc:
    [ \sin^2 x = \frac{1 – \cos 2x}{2}, \quad \cos^2 x = \frac{1 + \cos 2x}{2}. ] [ \sin^2 x + \cos^2 x = \frac{1 – \cos 2x}{2} + \frac{1 + \cos 2x}{2} = \frac{1 – \cos 2x + 1 + \cos 2x}{2} = \frac{2}{2} = 1. ]

    Bài tập 3: Biểu diễn ( \cos 2x ) qua ( \sin x ).
    Lời giải:
    [ \cos 2x = 1 – 2\sin^2 x. ]

    Bài tập 4: Tính ( \sin 15^\circ – \sin 75^\circ ).
    Lời giải:
    [ \sin 75^\circ – \sin 15^\circ = 2 \cos\left(\frac{75^\circ + 15^\circ}{2}\right) \sin\left(\frac{75^\circ – 15^\circ}{2}\right) = 2 \cos 45^\circ \sin 30^\circ = 2 \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} \cdot \frac{1}{2} = \frac{\sqrt{2}}{2}. ]


    Kết luận

    Các công thức lượng giác là công cụ quan trọng để giải bài toán về góc, cạnh, và hàm số. Nắm vững các công thức cơ bản, cung liên quan, cộng, nhân đôi, hạ bậc, tổng thành tích sẽ giúp bạn giải bài tập dễ dàng và nhanh chóng. Với mẹo ghi nhớ, ví dụ minh họa, và bài tập áp dụng, bạn có thể tự tin sử dụng lượng giác trong học tập và ứng dụng thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ lâu dài!

    Xem thêm:

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *